UBND HUYỆN BÌNH GIANG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tổng truy cập: 18,631,499 (Hôm nay: 21 online: 10) Toàn huyện: 110,217,334 (Hôm nay: 612 online: 306) Đăng nhập

UBND HUYỆN BÌNH GIANG

TRƯỜNG THCS VĨNH HƯNG

 

 
 
 

 

 

Số:      /BC-THCSVH

  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

Vĩnh Hưng, ngày 31 tháng 12 năm 2024  

 

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Năm: 2024

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên trường: Trường Trung học cơ sở Vĩnh Hưng.

2. Địa chỉ: xã Vĩnh Hưng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.

Điện thoại: 0986464896 (hiệu trưởng).

Email: thcs.vinhhungbg@gmail.com

3. Loại hình, chức năng, nhiệm vụ

3.1. Loại hình: trường công lập nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên (nhóm 4)

3.2. Cơ quan quản lý trực tiếp: UBND huyện Bình Giang.

3.3. Chức năng: Thực hiện chức năng nhiệm vụ theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục                     

4.1. Sứ mệnh

Xây dựng trường Trung học cơ sở Vĩnh Hưng trở thành môi trường sư phạm lành mạnh, tạo điều kiện tốt nhất để viên chức, người lao động, học sinh được làm việc, học tập, rèn luyện và phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực cá nhân. Góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu của địa phương, đất nước. Cụ thể:

4.2. Tầm nhìn

Trường THCS Vĩnh Hưng là trường có kỷ cương, nền nếp tốt trong hoạt động giáo dục; chất lượng giáo dục đứng ở tốp giữa của huyện Bình Giang. Tập thể giáo viên và học sinh luôn có ý thức phấn đấu xây dựng phát triển nhà trường thành địa chỉ giáo dục chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu học tập và rèn luyện giáo dục của con em nhân dân trong xã và địa bàn lân cận.

4.3. Giá trị

Nối kết truyền thống.

Chất lượng giáo dục tốt.

Tự tin - khát vọng vươn lên. 

Phát triển - Đổi mới và hội nhập. 

4.4. Mô hình và cơ cấu giáo dục

- Mô hình giáo dục: chính quy; dạy học trên 6 buổi/tuần, không có bán trú, không có nội trú.

- Cơ cấu môn học/hoạt động giáo dục: theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018.

5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Trường THCS Vĩnh Hưng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương được thành lập vào tháng 8 năm 2020 theo Quyết định 2774/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của UBND huyện Bình Giang sáp nhập trường THCS Vĩnh Tuy và trường THCS Hưng Thịnh, hoạt động từ ngày 01/8/2020. Trụ sở chính của trường đặt tại thôn Lại, xã Vĩnh Hưng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương; có 1 điểm trường đặt tại thôn Ngọc Mai, xã Vĩnh Hưng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.

Quy mô năm học 2024 - 2025: 17 lớp, 565 học sinh.

Hạng trường: III.

6. Thông tin người đại diện pháp luật, người phát ngôn hoặc người đại diện

Người đại diện pháp luật: Nguyễn Trường Tuyn. Chức vụ: Hiệu trưởng.

Địa chỉ nơi làm việc: Xã Vĩnh Hưng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.

Điện thoại: 0986464896

Email: ngttuynksbg@gmail.com

7. Tổ chức bộ máy

7.1. Quyết định thành lập:

Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của UBND huyện Bình Giang sáp nhập trường THCS Vĩnh Tuy và trường THCS Hưng Thịnh, hoạt động từ ngày 01/8/2020.

7.2. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường:

Quyết định số 328/QĐ-GD&ĐT ngày 14/9/2020 của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Giang về việc thành lập Hội đồng trường THCS Vĩnh Hưng nhiệm kỳ 2020 - 2025;

Quyết định số 386/QĐ-PGDĐT ngày 10/9/2021 của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Giang về việc bổ sung, kiện toàn Hội đồng trường THCS Vĩnh Hưng nhiệm kỳ 2020 - 2025;

7.2. Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:

Quyết định số 2806/QĐ-UBND, ngày 31/7/2020 của Chủ tịch UBND huyện Bình Giang về việc bổ nhiệm lại viên chức với ông Nguyễn Trường Tuyn, chức vụ Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở Vĩnh Hưng huyện Bình Giang, thời gian 5 năm kể từ ngày 01/8/2020;

Quyết định số 2803/QĐ-UBND, ngày 31/7/2020 của Chủ tịch UBND huyện Bình Giang về việc bổ nhiệm lại viên chức với ông Vũ Ngọc Linh, chức vụ Phó Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở Vĩnh Hưng huyện Bình Giang, thời gian 5 năm kể từ ngày 01/8/2020;

7.3. Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục; sơ đồ bộ máy tổ chức:

a) Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học cơ sở Vĩnh Hưng: thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Nhiệm vụ của nhà trường:

- Nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở:

Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp trung học cơ sở. Tổ chức các lớp học theo quy định độ tuổi học sinh, phù hợp kế hoạch giáo dục nhà trường.

Góp phần xây dựng xã hội học tập theo Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/ 7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030, Quyết định số 1315/QĐ-TTg ngày 09/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai phong trào “cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023 - 2030”.

- Nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp: tư vấn hướng nghiệp cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

c) Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà trường:

- Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam: 01 chi bộ với 21 đảng viên;

- Có 1 Hiệu trưởng, 1 Phó Hiệu trưởng;

- Có 01 hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật;

- Có 01 tổ chức Công đoàn gồm 31 thành viên;

- Có 01 tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh gồm 10 thành viên;

- Các tổ chuyên môn nghiệp vụ (gồm 3 tổ):

+ Tổ Giáo viên KHTN: 14 người;

+ Tổ Giáo viên KHXH: 13 người;

+ Tổ Văn phòng: 04 người;

d) Họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, trách nhiệm của lãnh đạo:

TT

Họ và tên

Chức vụ

Điện thoại, email

1

Nguyễn Trường Tuyn

 Bí thư chi bộ, Hiệu trưởng

0986464896

ngttuynksbg@gmail.com

2

Vũ Ngọc Linh

Phó bí thư chi bộ, Phó Hiệu trưởng

0972052266

vungoclinh@gmail.com

Địa chỉ: xã Vĩnh Hưng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương

Nhiệm vụ:

1- Nguyễn Trường Tuyn - Hiệu trưởng: Phụ trách chung, lãnh đạo toàn diện các hoạt động của nhà trường.

2- Vũ Ngọc Linh - Phó Hiệu trưởng: Phụ trách công tác chuyên môn, cơ sở vật chất, công tác phong trào Đoàn - Đội, các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.

8. Các văn bản khác

Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến 2030;

Quy chế dân chủ ở cơ sở;

Nghị quyết của hội đồng trường;

Quy chế làm việc của đơn vị;

Quy chế chi tiêu nội bộ;

Kế hoạch giáo dục nhà trường;

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBQL, giáo viên, nhân viên.

II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN

Thông tin đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học 2024 - 2025:

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

LLCT

Bồi dưỡng hàng năm

Ghi chú

TS

Ths

ĐH

Sơ cấp

Trung cấp

 

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

31

0

0

30

1

 

4

 

 

I

Giáo viên

25

0

0

24

1

 

2

20

 

1

Toán

5

 

 

4

1

 

1

4

1 HĐ

2

KHTN (Vật lý)

1

 

 

1

 

 

 

1

 

3

KHTN (Hóa học)

1

 

 

1

 

 

 

1

 

4

KHTN (Sinh học)

1

 

 

1

 

 

 

1

 

5

KHTN

1

 

 

1

 

 

 

0

1 HĐ

6

Ngữ văn

4

 

 

4

 

 

1

3

1 HĐ

7

LS&ĐL (Lịch sử)

1

 

 

1

 

 

 

0

1 HĐ

8

LS&ĐL (Địa lý)

1

 

 

1

 

 

 

1

 

9

Tiếng Anh

4

 

 

4

 

 

 

3

1 HĐ

10

Tin học

1

 

 

1

 

 

 

1

 

11

Công nghệ

0

 

 

0

 

 

 

0

 

12

GDCD

1

 

 

1

 

 

 

1

 

13

GDTC

2

 

 

2

 

 

 

2

 

14

Nghệ thuật (Âm nhạc)

1

 

 

1

 

 

 

1

 

15

Nghệ thuật (Mỹ thuật)

1

 

 

1

 

 

 

1

 

II

Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng

2

0

0

2

0

 

2

2

 

1

Hiệu trưởng

1

 

 

1

 

 

1

1

 

2

Phó Hiệu trưởng

1

 

 

1

 

 

1

1

 

III

Nhân viên

4

 

 

4

 

 

 

4

 

1

Nhân viên văn thư, thủ quỹ

1

 

 

1

 

 

 

1

 

2

Nhân viên kế toán

1

 

 

1

 

 

 

1

 

3

Nhân viên thư viện

1

 

 

1

 

 

 

1

 

4

Nhân viên TBGD

1

 

 

1

 

 

 

0

Cấp trên chưa tổ chức BD

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường Trung học cơ sở Vĩnh Hưng năm học 2024 - 2025

TT

Số liệu

Năm học 2024 - 2025

Đối sánh (tăng/giảm) so với năm học 2023 - 2024

1

Diện tích

 

 

1.1

Diện tích đất

10.442,8 m2

0

1.2

Diện tích xây dựng

3.241,5 m2

0

2

Khối phòng hành chính quản trị

 

 

2.1

Phòng Hiệu trưởng

1

0

2.2

Phòng Phó Hiệu trưởng

2

0

2.3

Phòng Công đoàn

0

0

2.4

Văn phòng (phòng văn thư, kế toán)

1

0

2.5

Phòng bảo vệ

1

0

2.6

Khu vệ sinh GV nam

1

0

 

Khu vệ sinh GV nữ

1

0

2.7

Khu để xe của giáo viên

2

0

a

Phòng kiên cố

6

0

b

Phòng bán kiên cố

5

0

c

Phòng tạm

0

0

3

Khối phòng học tập

 

 

3.1

Phòng học

12

0

a

Phòng kiên cố

12

0

b

Phòng bán kiên cố

0

0

c

Phòng tạm

0

0

3.2

Phòng học bộ môn

14

+2

a

Phòng kiên cố

14

+2

b

Phòng bán kiên cố

0

0

c

Phòng tạm

0

0

4

Khối phòng hỗ trợ học tập (Phòng TV,TB, TVHĐ, Đội và phòng truyền thống)

7

0

4.1

Thư viện

2

0

4.2

Phòng TBGD

2

0

4.3

Phòng Đoàn Đội

2

0

4.4

Phòng truyền thống

1

0

a

Phòng kiên cố

7

0

b

Phòng bán kiên cố

0

0

c

Phòng tạm

0

 

5

Khối phụ trợ (Phòng họp, phòng tổ CM, phòng y tế, nhà xe HS, nhà VSHS)

8

0

a

Phòng kiên cố

7

0

b

Phòng bán kiên cố

1

0

c

Phòng tạm

0

0

6

Khu sân chơi, thể dục thể thao

2

(7110 m2)

0

6.1

Sân trường

1

( 2550 m2)

0

6.2

Sân thể dục thể thao

1

( 3560 m2)

0

6.3

Nhà đa năng

0

0

7

Khối phục vụ sinh hoạt

0

0

 

Nhà vệ sinh dành cho giáo viên và học sinh

X

Nhà vệ sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/học sinh

 

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

4

 

8

 

0,24

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

0

0

0

0

0

(*Theo Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh).

 

Nội dung

Không

XI

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

x

 

XII

Nguồn điện (lưới)

x

 

XIII

Kết nối internet

x

 

XIV

Trang thông tin điện tử (website) của trường

x

 

XV

Tường rào xây

x

 

Số liệu cơ sở vật chất đầu năm học 2024 - 2025 giống như số liệu cuối năm học 2023 - 2024.

2. Công khai danh mục sách giáo khoa học tập trong nhà trường

TT

Môn học

Bộ SGK khối 6

Bộ SGK khối 7

Bộ SGK khối 8

Bộ SGK khối 9

1

Toán

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

Kết nối tri thức

2

Ngữ văn

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

3

Tiếng Anh

Global Success

Global Success

Global Success

Global Success

4

Khoa học tự nhiên

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

5

Lịch sử và Địa lý

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

6

Giáo dục công dân

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

7

Giáo dục thể chất

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

8

Công nghệ

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

9

Tin học

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

10

Nghệ thuật (Âm nhạc)

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

Nghệ thuật (Mỹ thuật)

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

Cánh diều

11

Hoạt động trải nghiệm/hướng nghiệp

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

Kết nối tri thức

12

Nội dung giáo dục địa phương

Sở GD&ĐT Hải Dương

Sở GD&ĐT Hải Dương

Sở GD&ĐT Hải Dương

Sở GD&ĐT Hải Dương

IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG  GIÁO DỤC

Trường Trung học cơ sở Vĩnh Hưng đã hoàn thành tự đánh giá KĐCLGD, đã nộp báo cáo trên cổng dịch vụ công tỉnh Hải Dương đề nghị đánh giá ngoài kiểm định chất lượng giáo dục đạt cấp độ 2 và công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia mức 1.

V. KẾT QUẢ GIÁO DỤC

1. Kế hoạch hoạt động giáo dục năm học 2024 - 2025

1.1. Kế hoạch tuyển sinh lớp 6, năm học 2024 - 2025

a) Nguyên tắc tuyển sinh: Hằng năm tổ chức một lần tuyển sinh vào trung học cơ sở; đảm bảo chính xác, công bằng, khách quan, thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục THCS trên địa bàn xã Vĩnh Hưng.

b) Độ tuổi tuyển sinh:

- Tuổi của học sinh vào lớp 6 THCS là 11 tuổi;

- Trường hợp thiếu tuổi, quá tuổi thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Điều lệ trường trung học.

c) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.

d) Đối tượng tuyển sinh:

- Học sinh trong độ tuổi quy định tại mục 2 đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (có xác nhận của Hiệu trưởng trường tiểu học).

Đối với học sinh diện khuyết tật (nếu có), Hội đồng tuyển sinh tiếp nhận hồ sơ từ trường tiểu học, phân loại theo diện khuyết tật để xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp.

- Tổng số học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học tại trường Tiểu học Vĩnh Hưng: 147 học sinh, trong đó có 2 học sinh khuyết tật.

- Dự kiến số học sinh dự tuyển sinh vào trường THCS Vũ Hữu: 6 học sinh.

- Dự kiến số học sinh dự tuyển sinh vào trường THCS khác ngoài huyện: 3 học sinh, lý do chuyển nơi cư trú theo gia đình.

- Dự kiến số học sinh dự tuyển sinh của trường THCS Vĩnh Hưng: 138 học sinh. Trong đó: cơ sở Vĩnh Hưng 1 có 83 học sinh (1 học sinh khuyết tật); cơ sở Vĩnh Hưng 2 có 55 (1 học sinh khuyết tật).

- Số lớp 6 được tuyển sinh: 4 lớp; chia ra hai điểm trường: cơ sở Vĩnh Hưng 1 có 2 lớp (83 học sinh, trong đó có 1 học sinh khuyết tật); cơ sở Vĩnh Hưng 2 có 2 lớp (55 học sinh, trong đó có 1 học sinh khuyết tật).

đ) Hồ sơ tuyển sinh:

- Giấy khai sinh bản sao hợp lệ, đề nghị gia đình học sinh mang cả bản chính để đối chiếu, sau khi đối chiếu xong sẽ trả lại ngay bản chính;

- Học bạ tiểu học (bản chính), hoặc hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với học sinh diện khuyết tật, hồ sơ theo Thông tư 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo Bình Giang gồm:

+ Học bạ;

+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

+ Bản phô tô có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Chủ tịch UBND xã/phường cấp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH  ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành);

+ Sổ theo dõi chăm sóc sức khỏe học sinh;

+ Kế hoạch giáo dục cá nhân;

+ Bài kiểm tra đánh giá học sinh các năm học tiểu học;

+ Sổ bàn giao hồ sơ học sinh khuyết tật qua từng cấp học (nếu có);

+ Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tiểu học (hoặc đã xác nhận trong học bạ cuối lớp 5); các loại giấy tờ khác liên quan.

e) Thời gian tuyển sinh:

- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh: 24/5/2024; báo cáo gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo dự kiến thành lập Hội đồng tuyển sinh: 25/5/2024.

- Duyệt kế hoạch tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh tại Phòng Giáo dục và Đào tạo: ngày 27/5/2024.

- Công bố kế hoạch tuyển sinh lớp 6 trên Đài truyền thanh xã Vĩnh Hưng: từ ngày 28/5/2024 đến 30/5/2024.

- Nhận hồ sơ dự tuyển của học sinh từ ngày 31/5/2024 đến hết ngày 10/6/2024, địa điểm tại trường THCS Vĩnh Hưng cơ sở trung tâm ở thôn Lại và tại điểm trường thôn Ngọc Mai xã Vĩnh Hưng. Phân công các thành viên hội đồng tuyển sinh nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, kiểm tra hồ sơ dự tuyển của học sinh.

- Tổng hợp kết quả nhận hồ sơ và báo cáo danh sách học sinh dự tuyển sinh về Phòng Giáo dục và Đào tạo (qua đường link): ngày 11/6/2024, trước 8 giờ 00 phút.

- Ngày 12/6/2024: Nhận thông báo phương án tuyển sinh của trường do Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

- Nếu số học sinh dự tuyển lớn hơn chỉ tiêu được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh báo cáo về Phòng Giáo dục và Đào tạo để có phương án tổ chức xét tuyển phù hợp theo kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Ngày 22/6/2024: phân công thành viên hội đồng tuyển sinh nhận hồ sơ học sinh có hộ khẩu tại xã nhưng không trúng tuyển trường THCS Vũ Hữu có nguyện vọng dự tuyển tại trường THCS Vĩnh Hưng; hoặc học sinh mới chuyển nơi cư trú đến xã Vĩnh Hưng trong tháng 6/2024.

- Tổ chức xét tuyển: ngày 24/6/2024; Nhập số liệu báo cáo trực tuyến vào đường link thống kê tuyển sinh (Mẫu 3, 4, 5);

- Duyệt kết quả tuyển sinh với Phòng Giáo dục và Đào tạo: ngày 25/6/2024.

1.2. Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024 - 2025

(có kế hoạch kèm theo)

1.3. Chương trình giáo dục

- Thực hiện chương trình giáo dục 2018 đối với cấp trung học cơ sở theo  Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.4. Phối hợp nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục học sinh

Căn cứ nhiệm vụ năm học, nhà trường tổ chức họp cha mẹ học sinh đầu năm học, báo cáo kết quả hoạt động năm học trước, triển khai kế hoạch hoạt động năm học mới; công khai các khoản đóng góp của học sinh; công khai các biện pháp giáo dục học sinh trong nhà trường; tư vấn cho cha mẹ học sinh về các biện pháp phối hợp giáo dục, quản lý học sinh ở nhà,....

1.5. Chính sách hỗ trợ với người học

Hàng năm nhà trường thực hiện rà soát, điều tra hoàn cảnh gia đình của học sinh; thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với học sinh thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, đối tượng là học sinh khuyết tật. Có chương trình tặng quà nhân dịp tết nguyên đán, cho mượn giáo khoa cho học sinh gia đình khó khăn. Nhà trường phối hợp với các đoàn thể địa phương như Hội Khuyến học, Phòng LĐ-TB&XH, Huyện đoàn, Hội Chữ thập đỏ,… hàng năm tặng quà khuyến học, động viên học sinh có hoàn cảnh khó khăn vượt khó vươn lên.

2. Kết quả hoạt động giáo dục năm học 2023 - 2024

2.1. Kết quả tuyển sinh lớp 6: Tuyển sinh 169 học sinh, chia làm 5 lớp.

2.2. Kết quả xét tốt nghiệp năm 2024: 98/98 học sinh, đạt 100%.

2.3. Kết quả hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh: Có 2 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện (môn KHTN-Hóa học, Tiếng Anh), 1 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (môn KHTN-Hóa học).

2.4. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học: có 3 sáng kiến được công nhận cấp cơ sở.

2.5. Số liệu học sinh, kết quả học tập/học lực, kết quả rèn luyện/hạnh kiểm học sinh

* Số liệu học sinh

Khối lớp

Số lớp

Số học sinh

Số HS nữ

Số HS học 2 buổi/ngày

HS khuyết tật

HS người dân tộc

Khối 6

5

168

70

0

4

1

Khối 7

4

148

70

0

2

0

Khối 8

4

116

57

0

2

1

Khối 9

3

98

44

0

0

1

Tổng số

16

530

241

0

8

3

* Kết quả học tập/học lực, kết quả rèn luyện/hạnh kiểm học sinh

STT

Nội dung

Tổng số

Chia ra theo khối lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

I

Số học sinh thuộc diện xếp loại hạnh kiểm/kết quả rèn luyện

530

166

149

117

98

1

Tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

429

80,94

136

82

121

81

98

84

74

76

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

96

18,11

28

17

25

17

19

16

24

24

3

Trung bình/Đạt

(tỷ lệ so với tổng số)

5

0,94

2

1,2

3

2

0

0

0

0

4

Yếu/Chưa đạt

(tỷ lệ so với tổng số)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

II

Số học sinh chia theo học lực/kết quả học tập

530

166

149

117

98

1

Giỏi/Tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

122

23

40

24

33

22

28

24

21

21

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

249

47

76

46

76

51

54

46

43

44

3

Trung bình/Đạt

(tỷ lệ so với tổng số)

157

29,6

50

30

38

25,7

35

30

34

35

4

Yếu/Chưa đạt

(tỷ lệ so với tổng số)

2

0,4

0

0

2

1,3

0

0

0

0

5

Kém

(tỷ lệ so với tổng số)

 

\

\

\

0

0

III

Tổng hợp kết quả cuối năm

 

 

 

 

 

1

Lên lớp

(tỷ lệ so với tổng số)

528

99,6

166

147

117

TN: 98

a

Học sinh xuất sắc

(tỷ lệ so với tổng số)

1

0,19

1

0,6

0

0

0

0

\

b

Học sinh giỏi

(tỷ lệ so với tổng số)

121

22,8

39

33

28

21

c

Học sinh tiên tiến

(tỷ lệ so với tổng số)

43

8,1

\

\

\

43

 

2

Kiểm tra lại trong hè

(tỷ lệ so với tổng số)

4

0,75

1

0,6

3

2

0

0

 0

0

3

Ở lại lớp sau kiểm tra lại

(tỷ lệ so với tổng số)

2

0,4

0

0

2

1,3

0

0

0

4

Bỏ học

(tỷ lệ so với tổng số)

1

0,19

0

0

1

0,68

0

0

0

IV

Số học sinh dự xét tốt nghiệp

 

 

 

 

98 

V

Số học sinh được công nhận tốt nghiệp

 

 

 

 

98

VI

Số học sinh thi đỗ lớp 10 THPT công lập

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 48

 

49

VII

Số học sinh học tiếp lên lớp 10 THPT và trung cấp nghề

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

98

 

100 

VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

1. Tình hình tài chính (theo phụ lục đính kèm)

2. Các khoản thu và mức thu đối với người học

2.1. Năm học 2023 - 2024: thực hiện theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Hải Dương:

STT

Khoản thu

Mức thu

(...đ/HS/tháng) hoặc (...đ/HS/năm)

Thời điểm thu

Số tiền đã thu

(đồng)

Số tiền đã chi đến 31/5/2023

(đồng)

Số tiền còn dư (đồng)

I

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Học phí

 85.000đ/HS/tháng

Tháng 9/2023; Tháng 3/2024

404.685.000

195.045.000

209.640.000

2

Bảo hiểm y tế

680.400 đ/HS/năm

Tháng 12/ 2023

334.756.800

334.756.800

0

3

Tiền trông xe HS

10.000 đ/xe/tháng (xe đạp, xe đạp điện).

Tháng 9/2023

31.860.000

30.186.000

1.674.000

II

Thu hộ theo thỏa thuận phục vụ trực tiếp cho học sinh

 

 

 

 

 

1

Đồng phục

Áo sơ mi:

Lớp 6: 98.000 đ/cái

Áo khoác:

Lớp 6: 145.000 đ/cái

 áo thể thao:

Lớp 6: 98.000 đ/cái

 

46.235.000

46.235.000

0

2

Vở HS

7.000 đ/cuốn

Tháng 7/2023

88.900.000

88.900.000

0

3

Dạy thêm, học thêm THCS

7.000 đ/tiết/học sinh

Tháng 12/2024; tháng 5/2024

993.720.000

993.698.972

21.028

4

Tiền nước uống tinh khiết đóng bình

7.000 đ/HS/tháng

Tháng 9/2023;

Tháng 3/2024

31.500.000

31.489.900

10.100

5

Dịch vụ tin nhắn, sổ liên lạc điện tử

không

0

0

0

0

6

Hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ nghệ thuật, thể dục thể thao

8.000 đ/tiết/HS

Kế hoạch thực hiện: 8 tiết/HS/năm học

Tháng 10/2023

33.024.000

33.024.000

0

 

Vệ sinh trường, nhà vệ sinh trong cơ sở giáo dục (bao gồm tiền lao công, dụng cụ vệ sinh, giấy vệ sinh, nước tẩy rửa, lau sàn)

20.000 đ/HS/tháng

Tháng 9/2023

89.820.000

89.820.000

0

III

Tự nguyện

 

 

 

 

 

1

Kinh phí hoạt động Hội CMHS

Tự nguyện

Cả năm

30.280.000

30.280.000

0

2

Tiền bảo hiểm thân thể

200.000 đ/HS/năm (CMHS tham gia tự nguyện)

Tháng 8/2023

104.000.000

104.000.000

0

3

Vận động tài trợ

Tự nguyện

Cả năm

229.550.000

+ 15m3 cát

229.550.000

0

IV

Các khoản thu của các tổ chức đoàn thể khác: Công đoàn, Đoàn thanh niên, chữ thập đỏ...

Không

 

 

 

V

Các khoản thu khác

Không

 

 

 

                   
 

2.2. Năm học 2024 - 2025: Các khoản thu thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 17/2024/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương; Công văn liên ngành số 2528/HDLN SGDĐT-STC ngày 15/11/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tỉnh Hải Dương.

STT

Khoản thu

Mức thu

(...đ/HS/tháng) hoặc (...đ/HS/năm)

Thời điểm thu

Số tiền dự kiến thu được

(đồng)

Ghi chú

I

Bắt buộc

 

 

 

 

1

Học phí

 85.000đ/HS/tháng

Tháng 9/2024; Tháng 02/2025

 

 

2

Bảo hiểm y tế

884.520 đ/HS/năm

Tháng 12/2024

476.756.280

12 tháng

3

Tiền trông xe HS

10.000 đ/xe/tháng (xe đạp, xe đạp điện)

Tháng 9/2024

29.000.000

9 tháng

II

Thu hộ theo thỏa thuận phục vụ trực tiếp cho học sinh

 

 

 

 

1

Đồng phục

CMHS tự mua, tự may cho con

 

 

 

2

Vở HS

CMHS tự mua cho con

 

 

 

3

Dạy thêm, học thêm THCS

7.000 đ/tiết/học sinh

Tháng 12/2024; tháng 5/2025

 

 

4

Tiền nước uống tinh khiết đóng bình

Vận động CMHS ủng hộ, ước khoảng 63.000 đ

Tháng 12/2024

31.500.000

 

5

Hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ nghệ thuật, thể dục thể thao

8.000 đ/tiết/HS

Kế hoạch thực hiện: 8 tiết/HS/năm học

Tháng 12/2024

 

 

6

Vệ sinh trường, nhà vệ sinh trong các cơ sở giáo dục (bao gồm tiền lao công, dụng cụ vệ sinh, nước tẩy rửa, …)

20.000 đ/HS/tháng

Tháng 9/2024; tháng 02/2025

96.300.000

Theo từng học kỳ

III

Tự nguyện

 

 

 

 

1

Kinh phí hoạt động Hội CMHS

CMHS tham gia tự nguyện

Cả năm

31.000.000

Ban đại diện CMHS quản lý, sử dụng

2

Tiền bảo hiểm thân thể

200.000 đ/HS/năm (CMHS tham gia tự nộp cho đơn vị bảo hiểm)

 

 

 

3

Vận động tài trợ

CMHS tham gia tự nguyện, kêu gọi các cựu học sinh, tổ chức, doanh nghiệp ủng hộ

Cả năm

215.000.000

Theo kế hoạch vận động tài trợ

IV

Các khoản thu của các tổ chức đoàn thể khác: Công đoàn, Đoàn thanh niên, chữ thập đỏ...

không

0

 

 

3. Chính sách và kết quả trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học. (có danh mục kèm theo)

VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC

 

Phụ lục kèm theo Kế hoạch công khai

Phụ lục và kế hoạch công khai được niêm yết tại phòng họp A5 - cơ sở Vĩnh Hưng 1.

Tại trường Trung học cơ sở Vĩnh Hưng huyện Bình Giang.

 

Phụ lục 1: Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024 - 2025.

Phụ lục 2: Dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ 2025.

Phụ lục 3: Quy chế dân chủ ở cơ sở.

Phụ lục 4: Dự toán chi tiêu, Báo cáo tài chính.

Phụ lục 5: Danh mục các khoản thu và mức thu đối với học sinh năm học 2024 -2025.

Phụ lục 6: Danh sách học sinh miễn giảm học phí, trợ cấp học tập, học sinh khuyết tật.

 

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT (để báo cáo);

- Ban giám hiệu, chủ tịch công đoàn;

- Tổ chuyên môn;

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Trường Tuyn

 

BÀI CÙNG CHUYÊN MỤC
12345678910...

VĂN BẢN TỪ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đang load thông tin...
Đang load thông tin...
LIÊN KẾT WEBSITE
Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Bình Giang
Địa chỉ: Thị trấn Kẻ Sặt - Huyện Bình Giang - Tỉnh Hải Dương - Điện thoại 030203.777.566
Thiết kế và xây dựng website: Trần Minh Thái - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
Đăng nhập